Nhâm Ngọ (lớn) (15.02.1942 - 04.02.1943) - Nữ mạng

Sơ lược Tử vi 2020 Canh Tý |
18 Tháng 01
Nhâm Ngọ (lớn) (15.02.1942 - 04.02.1943) - Nữ mạng

NHÂM NGỌ 79 TUỔI - DƯƠNG NỮTướng tinh: Con Cáo - Con dòng Thanh Đế, trường mạng Mạng: Dương liễu Mộc (Cây Dương liễu)

Nhâm Ngọ với Nạp Âm hành Mộc do Can Nhâm (Thủy) ghép với Chi Ngọ (Hỏa), Thủy khắc nhập Hỏa = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận, từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc Đời an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp Âm và Can lẫn Chi cùng sự phấn đấu đầy Nghị Lực của Bản thân. Sinh vào mùa Xuân và Đông thì hợp mùa sinh. Can Nhâm thuộc Thủy đứng hàng thứ 9 trong hàng Can, tính tình linh hoạt, mềm mỏng, nhiều dục tính. 


Chi Ngọ ở cung Ly (Hỏa: cầm tinh Ngựa Xích Thố!) thuộc chùm Sao (Tinh Nhật Mã), mang nhiều hoài bão, tự do, phóng khoáng, thích làm chuyện đại sự nhưng một số nhỏ - đôi khi thiếu kiên nhẫn, tính tình nóng nảy bất khuất, song biết phục thiện - thích sống độc lập, ít muốn hợp tác với ai vì nhiều tự phụ. Xung khắc với cha mẹ, về già đôi khi khắc cả với con.  

Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh xuất với Mộc Mệnh, khắc xuất với Can Nhâm và cùng hành với Chi Ngọ: độ tốt tăng cao ở giữa năm!. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh lợi (Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỷ Tín). Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt và Tim Mạch!. 

Công Việc và Giao Tiếp

Hạn Thái Dương + Vận Thái Tuế rất tốt cho các Quý Bà sinh vào đầu năm và có Mệnh, THÂN nằm trong Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Thổ hay Cục Thủy (nếu còn Hoạt Động!). Tuy nhiên - nếu sinh vào những tháng cuối năm - vẫn còn ảnh hưởng của Hạn La Hầu + Tiểu Vận gặp Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Song Hao cũng nên lưu ý nhiều đến Công Việc và Tiền Bạc (Lộc + Hà Sát) trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong Giao Tiếp, tránh tranh cãi và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân!.

Sức Khỏe

Hạn Thái Dương với Kình Đà + Thiếu Dương gặp Bệnh Phù, Tử Phù và Thiểu Âm gặp Tuần, Trực Phù, Phi Liêm cũng nên lưu ý nhiều đến Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết, nhất là với những ai đã có mầm bệnh - kể cả Tiêu Hóa và Bài Tiết. Nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn!.

Di Chuyển

Cẩn thận khi Di Chuyển xa (Mã +Tuần, Tang Môn +Tang Mã Lưu), lưu ý vật nhọn, xe cộ, dễ té ngã, nhất là khi Hoạt động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm.

Tình Cảm, Gia Đạo

Dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Đào, Hỉ gặp Triệt; Hồng Loan gặp Tuần +Tang Môn hội Tang Lưu).

Tài Lộc vượng về đầu Đông. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc +Hà Sát, Song Hao) đó cũng không những là 1 trong những cách giải hạn rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người!) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu về sau này!. 

Phong Thủy

Quẻ Khôn có 4 hướng tốt: Đông Bắc (Sinh Khí: Tài Lộc), Tây Bắc (Diên Niên: tuổi Thọ), Tây (Thiên Y: sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).

- Bàn làm việc: ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây Bắc, Tây và Tây Nam.

- Giường ngủ: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo Vị Trí của Phòng Ngủ!).

Nhâm Ngọ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Canh Dần, Giáp Dần, Bính Dần, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Tý, Giáp Tý và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Mậu, Kỷ.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ)Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.


Chú ý: Diễn biến các tháng trong năm là tháng âm lịch!

Ghi chú: Muốn xem chính xác cho chính bản thân của từng đương số theo giờ + ngày tháng năm sinh, xin vui lòng nhấn vào đây để biết thêm chi tiết.

Tin liên quan

Đang lấy bài viết liên quan...
Đang cập nhập hóa đơn, vui lòng đợi...