Giáp Thân (lớn ) (25.01.1944 - 12.02.1945) - Nữ mạng

Sơ lược Tử vi 2020 Canh Tý |
18 Tháng 01
Giáp Thân (lớn ) (25.01.1944 - 12.02.1945) - Nữ mạng

GIÁP THÂN 77 TUỔI - DƯƠNG NỮTướng tinh: Con Heo Con dòng Hắc Đế, phú quý Mạng: Tuyền trung Thủy (Nước trong giếng)Giáp Thân mạng Thủy Cụ Bà Nước nằm trong giếng ấy là an thânÍt người gian khổ hàn bầnThảnh thơi hưởng phúc, nhẹ phần gian nanNữ nhi can Giáp được sangCó danh, có chức, gia đàng thịnh hưngThu Đông sanh thuận đáng mừngCuộc đời sung sướng, tưng bừng niềm vuiNghịch sanh bương chãi tới luiTuổi già cũng được an vui thanh nhàn

Giáp Thân với Nạp Âm hành Thủy do Can Giáp (Mộc) ghép với Chi Thân (Kim), Kim khắc nhập Mộc = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều nghịch cảnh và trở ngại ở Tiền Vận. Trung Vận và Hậu Vận khá hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp Âm và Can Chi, cùng Nghị Lực kiên trì vươn lên với sức phấn đấu của bản thân để vượt qua các trở ngại. Sinh vào Mùa Xuân và Đông là hợp mùa sinh, trừ các tuần lễ giao mùa.

Can Giáp đứng đầu hàng Can, nên mẫu người tuổi Giáp Thân thông minh, nhanh nhẹn, tháo vát, hoạt bát, ở lãnh vực nào cũng có khả năng đạt mục đích. Tính tình độ lượng rộng rãi, nhưng thường khinh xuất, nhiều tự ái, tự cao, luôn luôn nghĩ mình là người không ai sánh kịp. Gan dạ và ưa mạo hiểm, nên cuộc đời nếm đủ mùi cay đắng. Đa số tuổi Thân đa mưu túc trí, lòng dạ kiên định dù gặp hiểm nghèo cũng vượt qua dễ dàng. Tuy nhiên tuổi Giáp Thân:

- Vòng Thái Tuế và Vòng Lộc Tồn đối xung: Sự Nghiệp và Tài Lộc không như Ý Nguyện!. Đào Hoa ngộ Triệt, Hồng Loan ngộ Tuần, Thiên Hỉ gặp Đà La, nên phần lớn Tình Duyên dang dở, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề - nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê).

Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc nhập với Thủy Mệnh, sinh nhập với Chi Thân (Kim) và khắc xuất với Can Giáp (Mộc): độ xấu tăng cao ở giữa năm và cuối năm, giảm nhẹ ở đầu năm. Thổ Tú chủ về bất hòa, nhất là đối với người thân thuộc!. Mưu sự và việc làm đi đến đâu cũng không vừa ý toại lòng; tâm trí bất an; dễ gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (2, 12 âl). 

Công việc, Giao tiếp

Tiểu Vận được 2 Vòng Lộc Tồn và Thái Tuế rất tốt cho các Quý Bà sinh vào cuối năm “vì còn gặp Hạn Thái Âm tốt” nếu có Mệnh THÂN nằm ở Tam Giác của Tiểu Vận!. Tuy nhiên phần lớn gặp Hạn Thổ Tú + Phục Binh, Tang Môn - lại thêm Thái Tuế ngộ Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Tuần, Kình Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát cũng nên lưu ý đến chức vụ “nếu còn hoạt động” và Tiền Bạc trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù có nhiều bất đồng và ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân.

Sức khỏe

Hạn Thổ Tú với Bệnh Phù, thêm Thiếu Dương + Triệt, Tử Phù; Thiếu Âm + Kình, Trực Phù cũng nên lưu ý Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những ai đã có mầm bệnh, kể cả Tiêu Hóa - cần kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn!.

Di chuyển

Di Chuyển xa nên lưu ý (Mã + Tang, Phá Hư hội Tang Mã lưu), cẩn thận xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã trong các tháng âm lịch (2, 12), nhất là khi Hoạt động bên các Dàn Máy nguy hiểm.

Tình Cảm, Gia Đạo

Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất ngờ (Đào + Triệt, Hồng Hỉ + Tuần, Kình Đà, Cô Quả).

Tài Lộc vượng vào đầu Xuân - sau may mắn dễ có rủi ro. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc +Tang) - đó không những là 1 cách giải Hạn Thổ Tú về rủi ro và bệnh tật của Cổ Nhân (của đi thay người!) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!. 

Phong Thủy

Quẻ Tốn có 4 hướng tốt: Bắc (Sinh Khí: tài lộc), Đông (Diên Niên: tuổi Thọ), Nam (Thiên Y: sức khỏe) và Đông Nam (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc (tuyệt mệnh).

- Bàn học: ngồi nhìn về Bắc, Nam, Đông.

- Giường ngủ: đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của phòng ngủ).

Giáp Thân hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Tý, Nhâm Tý, Bính Tý, Nhâm Thìn, Mậu Thìn, Canh Thìn, Nhâm Thân, Canh Thân, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Dần, Bính Dần và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ)Hợp với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu Vàng, Nâu, nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

Chú ý: Diễn biến các tháng trong năm là tháng âm lịch!

Ghi chú: Muốn xem chính xác cho chính bản thân của từng đương số theo giờ + ngày tháng năm sinh, xin vui lòng nhấn vào đây để biết thêm chi tiết. 


Tin liên quan

Đang lấy bài viết liên quan...
Đang cập nhập hóa đơn, vui lòng đợi...