Ất Dậu (lớn) (13.02.1945 - 01.02.1946) - Nam mạng

Sơ lược Tử vi 2020 Canh Tý |
18 Tháng 01
Ất Dậu (lớn) (13.02.1945 - 01.02.1946) - Nam mạng

ẤT DẬU 76 TUỔI - ÂM NAMTướng tinh: Con Cua - Con dòng Hắc Đế, phú quý Mạng: Tuyền trung Thủy (Nước trong giếng) Có chí tiến thủ vào hàng cao sangCương cường chẳng quản nguy nanTự tung, tự tác, có gan làm giàuCó khi danh lộc tăng mauCó khi tay trắng đớn đau một mìnhQuả, Cô chẳng trọn đường tìnhCông danh là lối gập ghềnh khó quaTrung niên, thời vận thăng hoaHậu vận phú túc, bôn ba không ngừng

Ất Dậu với Nạp Âm hành Thủy do Can Ất (Mộc) ghép với Chi Dậu (Kim), Kim khắc nhập Mộc = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời có nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Trung Vận và Hậu Vận an nhàn và thanh thản hơn, nhờ Nạp Âm trung hòa độ khắc giữa Can Chi + Nghị Lực cao với sự phấn đấu kiên trì của bản thân ở Trung Vận - vươn lên để vượt qua mọi trở ngại. Sinh vào mùa Xuân, mùa Đông là thuận mùa sinh, mùa Hạ hơi vất vả.

Can Ất đứng thứ nhì của hàng Can: tính tình chu đáo cẩn thận, trung hậu, thủ tín, kỹ càng ít bị sai lầm. Chi Dậu: chịu khó, làm việc cần cù chăm chỉ đúng giờ giấc, có đầu óc tổ chức (cầm tinh con Gà), đôi khi cao ngạo, nhưng có trách nhiệm cao trong công việc, luôn tuân thủ kỷ luật. Bản tính trầm lặng, đứng đắn, có khả năng về Lãnh Vực Kinh Tế, Kỹ Thuật, Quản Lý. Nhiều tham vọng, sự thành công đôi khi chưa đủ, mà phải toàn thiện toàn mỹ, do đó đôi khi gặp thất bại vì quá cẩn thận và nhiều ảo vọng. Rất thông minh, thường đưa ra những ý tưởng hết sức độc đáo, năng lực xử lý công việc cao và cách suy nghĩ cực kỳ chín chắn nên đa số có bằng cấp cao trong ngành Kinh Tế, Kỹ Thuật. Tuổi Dậu có đặc trưng là rất thích cái đẹp, đặc biệt phái Nữ - thường là khách hàng trung thành của các Trung Tâm Thẩm Mỹ cao cấp. Phần lớn cực kỳ mẫn cảm với màu sắc, hơn hẳn các người khác trong lãnh vực phối màu.

Hạn Thái Bạch+Tam Tai thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh, sinh nhập với Can Ất (Mộc) và sinh xuất với Chi Dậu (Kim): độ xấu cùng tăng cao ở đầu và cuối năm và giảm nhẹ ở giữa năm. Thái Bạch đối với Nam mạng có Cát có Hung- nhưng Hung nhiều khi vướng thêm Tam Tai và nhiều Hung Sát Tinh tại Tiểu Vận!. Phần Hung vẫn chủ về ưu sầu tai ương; rầy rà Quan Sự; hao tài tốn của; thị phi khẩu thiệt; rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch (5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (1, 3 âl). 

Công việc, Giao tiếp

Hạn Thái Bạch + Tam Tai với Tiểu Vận gặp Thiên Không (nhiều bất ngờ đột biến, xấu nhiều hơn tốt) +Kình Đà, Quan Phủ - lại thêm Thái Tuế + Phi Liêm, Phục Binh; Khôi Việt + Kình Đà, Tướng Ấn + Phục Binh, Tang Môn cũng nên lưu ý chức vụ (nếu còn Hoạt Động!) và Tiền Bạc (Lộc + Phá Hư) trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng không vừa ý do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân.

Sức khỏe

Hạn Thái Bạch + Tam Tai với Thiếu Dương gặp Đà La, Kiếp Sát, Tử Phù +Thiếu Âm gặp Kình, Quan Phủ, Trực Phù: nên lưu ý nhiều đến Tim Mạch, Mắt, Tai, Thận với những ai đã có mầm bệnh - nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất thường!.

Di Chuyển

Hạn chế Di Chuyển xa (Mã + Tang, Phá Toái, Phục Binh hội Tang Mã lưu), lưu ý xe cộ, dễ té ngã; cẩn thận khi làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng ở các tháng âm lịch (1, 3, 10).

Tình Cảm, Gia Đạo

Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào Hồng + Tuần, Triệt, Đà), dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Thái Bạch + Tam Tai + Tang Môn + Tang lưu).

Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Phá Hư) - đó không những là 1 trong những cách Giải Hạn Thái Bạch +Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người!), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!.

Phong Thủy

Quẻ Khảm có 4 hướng tốt: Đông Nam (Sinh Khí: tài lộc), Nam (Diên Niên: tuổi Thọ), Đông (Thiên Y: sức khỏe) và Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là Tây Nam (tuyệt mệnh).

- Bàn làm việc: ngồi nhìn về Đông Nam, Đông, Bắc, Nam.

- Giường ngủ: đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy thuộc vào vị trí của phòng ngủ).

Ất Dậu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Sửu, Tân Tỵ, Quý Tỵ, Kỷ Tỵ, Tân Dậu, Quý Dậu, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Mão, Đinh Mão và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ)Hợp với các màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị vơi màu Vàng, Nâu; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

Chú ý: Diễn biến các tháng trong năm là tháng âm lịch! 

Ghi chú: Muốn xem chính xác cho chính bản thân của từng đương số theo giờ + ngày tháng năm sinh, xin vui lòng nhấn vào đây để biết thêm chi tiết. 


Tin liên quan

Đang lấy bài viết liên quan...
Đang cập nhập hóa đơn, vui lòng đợi...