Nhâm Thân (lớn) (06.02.1932 - 25.01.1933) - Nam mạng

Sơ lược Tử vi 2020 Canh Tý |
18 Tháng 01
Nhâm Thân (lớn) (06.02.1932 - 25.01.1933) - Nam mạng

NHÂM THÂN 89 TUỔI - DƯƠNG NAMTướng tinh: Con Dê. Con dòng Bạch Đế, phú quý.Nhâm Thân (Mạng: Kiếm Phong Kim = Vàng trên Mũi Kiếm).Nhâm Thân sanh thuận Đông XuânBan ngày trọn tốt hưởng phần giàu sangPhong lưu lại được thanh nhànSanh đêm lỗi số, cơ hàn nhiều phenDuyên tình nhiều nỗi truân chuyênCông danh, tài lộc đảo điên nhiều bềTiền vận rối rắm nhiêu khêTình duyên, gia đạo não nề thân tâmTrung niên, sự nghiệp có phầnHiền lương, nhân ái, dần dần thăng hoa

Nhâm Thân với Nạp Âm hành Kim do Can Nhâm (Thủy) ghép với Chi Thân (Kim), Kim sinh nhập Thủy = Chỉ sinh Can; Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường Đời - dù trong Năm Xung Tháng Hạn có gặp khó khăn, cũng dễ gặp Quý Nhân giúp sức để vượt qua. Kim tính chứa nhiều trong tuổi, nếu Kim vượng hay suy thiếu chất Hỏa kềm chế các bộ phận như Tim Mạch kẻ cả Phổi, Ruột, Mũi dễ có vấn đề khi lớn tuổi- nên lưu ý từ thời Trẻ về Già đỡ bận tâm!.

Mẫu người nhiều nghĩa khí, cương cường, trọng tình nghĩa, vị tha, nặng lòng với gia tộc, quê hương, đất nước.

Hạn Thái Âm thuộc Thủy hợp với Kim Mệnh và Chi Thân (Kim) cùng Can Nhâm (Thủy): độ tốt trải đều trong cả năm!. Thái Âm là Hạn lành chủ về Danh Lợi (Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỷ Tín!). Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Thần Kinh. 

Công việc, Giao tiếp

Hạn Thái Âm hợp Mệnh rất tốt cho các Quý ông sinh vào đầu năm có Mệnh THÂN đóng tại Cung Thân “Vận Thái Tuế + Lưu Lộc Tồn”. Tuy nhiên với Tiểu Vận gặp Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn với Tuổi đã cao - nhất là với Quý ông sinh vào cuối năm hãy còn gặp Hạn Kế Đô - lại thêm Thái Tuế + Song Hao; Khôi, Tướng + Triệt, Việt + Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát: nếu còn Hoạt động cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc (Lộc + Tuần) trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân!.

Sức khỏe

Hạn Thái Âm với Tuổi đã cao với Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù gặp Thiếu Âm, Thiếu Dương + Phá Toái, Kiếp Sát cũng nên lưu ý nhiều đến Tim Mạch, Mắt nhất là với những ai đã có mầm bệnh! Nên đi Kiểm Tra thường xuyên, nếu thấy có dấu hiệu bất ổn!.

Di chuyển

Hạn Chế Di Chuyển xa trong các tháng Kị (Phượng Mã + Triệt, Đà, Tang hội Tang Mã lưu), lưu ý xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã trong các tháng âm lịch (1, 9, 11).

Tình Cảm, Gia Đạo

Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt và phiền muộn trong Gia Đạo (Tang Môn+Tang lưu, Kình Đà với Đào + Phục Binh, Hồng Hỉ + Cô Quả). Không nên gây bất hòa!.

Phong Thủy

Quẻ Khôn có 4 hướng tốt: Đông Bắc (Sinh Khí: tài lộc), Tây Bắc (Diên Niên: tuổi Thọ), Tây (Thiên Y: sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).

- Bàn làm việc: ngồi nhìn về Đông Bắc (1er), Tây, Tây Bắc.

- Giường ngủ: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của phòng ngủ).

Nhâm Thân hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Tý, Bính Tý, Canh Tý, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Bính Thin, Giáp Thân, Mậu Thân, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Dần, Canh Dần và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng, nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

Chú ý: Diễn biến các tháng trong năm là tháng âm lịch! 

Ghi chú: Muốn xem chính xác cho chính bản thân của từng đương số theo giờ + ngày tháng năm sinh, xin vui lòng nhấn vào đây để biết thêm chi tiết. 


Tin liên quan

Đang lấy bài viết liên quan...
Đang cập nhập hóa đơn, vui lòng đợi...