Quý Dậu (lớn) (26.01.1933 - 13.02.1934) - Nữ mạng

Sơ lược Tử vi 2020 Canh Tý |
18 Tháng 01
Quý Dậu (lớn) (26.01.1933 - 13.02.1934) - Nữ mạng

QUÝ DẬU 88 TUỔI - ÂM NỮTướng tinh: Con Đười ươi Con dòng Bạch Đế, phú quýQuý Dậu: Mạng: Kiếm Phong Kim (Vàng trên Mũi Kiếm).Quý Dậu tám sáu mấy aiChẳng phải tiền mua chẳng phải tàiKiếp sống mỗi người do nghiệp báoThương người, mến vật Thọ mạng dàiTuổi Vàng Quý Cụ được dài lâuDo vì Thiện nghiệp đã trồng sâuGiờ đây tươi tốt cành hoa láNhân quả không sai, thật nhiệm màu.

Quý Dậu với Nạp Âm hành Kim do Can Quý (Thủy) ghép với Chi Dậu (Kim), Kim sinh nhập Thủy = Chi sinh Can; Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững Chắc, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Quý Dậu có nhiều Kim Tính, được tương hợp Ngũ Hành, tuổi Âm nên tính tình khiêm nhường, có lòng vị tha, ngay thẳng, bất khuất, nặng lòng với bà con dòng Họ, đồng bào và đất nước. 

Vì Kim tính chứa nhiều trong tuổi nên khi lớn tuổi các bộ phận Tuần Hoàn, nhất là Tim, Phổi hay Ruột và Mũi dễ có vấn đề; nên lưu tâm từ thời Trẻ. Nếu ngày sinh có Can Nhâm Qúy, sinh giờ Sửu Mùi còn được hưởng trọn Phúc ấm của Tổ Tiên. Sinh vào mùa Thu hay Đông là thuận mùa sinh; mùa Hạ hơi vất vả.

Mẫu người trọng Tình Nghĩa, giàu nghĩa khí, trực tính nên dễ va chạm; nếu cùng hợp tác chung với người mạng Kim dễ đưa đen vấn đề tranh cãi, khó bề nhường nhịn nhau, đôi khi còn đưa đến chuyện khó hàn gắn!.

Dịch Lý: Tuổi Quý Dậu (Nam và Nữ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Thủy Trạch TIẾT: Quẻ Ngọai Thủy (hay Khảm là Nước), Quẻ Nội Trạch hay Đoài là ao, hồ, đầm); TIẾT là giữ chừng mực, là đến giới hạn nào thì ngừng như tiết chế, tiết độ, tiết kiệm.

Hình ảnh của Quẻ: Trên ao, hồ có nước, bờ ao hạn chế số nước trong ao nên gọi là Tiết. Trong đời sống hàng ngày, cái gì dùng vừa đủ, vừa phải là tốt; thái quá cũng như bất cập đều xấu. Quẻ này có 3 Hào Dương cương và 3 Hào Âm nhu nên được cân bằng nhờ có 2 Hào đắc Trũng (Hào 2 và Hào 5) đều Dương cương, vì vậy mà xử sự được đúng Tiết. Do đó nếu biết Tiết Chế thì mọi sự được hanh thông. Trên cương vị quyền hành, nếu tiết chế qúa, bắt mọi người khổ cực thì không ai chấp nhận lâu dài, đâm ra bất mãn, vì thế không thể có sự hanh thông.

Trong trời Đất, 4 mùa thay đổi nắng mưa, nóng lạnh đều có chừng mực thì không khí vận hành tốt đẹp, đem quân bình cho muôn vật. Nếu mưa nhiều thì bão lụt, nắng nhiều thì hạn hán không tốt. Đạo ở Người thì cũng vậy, Quẻ này khuyên Ta nên giữ tiết độ trong Cuộc sống dù ở bất cứ địa vị nào. Nếu ở vị trí Chỉ Huy hay cầm quyền một Tập Thể lại càng phải tiết chế, nếu tình huống vừa trải qua một thời Hoán (loạn lạc nhiễu nhương). Như xã hội, quốc gia vừa trải qua một cuộc hoán tán, phong tục suy đồi, nhiễu nhương, kinh tế cùng kiệt thì phải dùng đạo Tiết: về Tài Chính, tiết chế thì đỡ hao tốn; về Giáo Dục tiết chế thì dễ thích ứng; về Quân Sự tiết chế thì mới nghiêm minh. Song cần phải chừng mực, quá tiết thì dân chịu không nổi, quá dễ dàng thì khó chỉ huy điều hành.

Hạn Thái Dương +Tam Tai thuộc Hỏa khắc nhập với Kim Mệnh và Chi Dậu (Kim), khắc xuất với Can Quý (Thủy): độ tốt trung bình trong cả năm. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi (Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỷ Tín). Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch, Thần Kinh và Khí Huyết!.

Công việc, Giao tiếp

Hạn Thái Dương +Vòng Lộc Tồn tuy tốt, nhưng vướng Hạn Tam Tai với Thiên Không (nhiều đột biến bất ngờ xấu lẫn tốt!) với Thái Tuế + Song Hao; Khôi Việt, Tướng Ấn + Kình Đà, Quan Phủ, Phục Binh, Lộc + Triệt cũng nên lưu ý đến công việc và tiền bạc (nếu còn Hoạt động) trong các tháng Kị. Nên hoà nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ý do ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân!. Với các Quý Bà sinh vào những tháng cuối năm - nên nhớ và thận trọng - hãy còn vướng Hạn La Hầu ở các tháng đầu năm!.

Sức khỏe

Hạn Tam Tai với Thiên Không Đào Hồng (nhiều bất lợi khi Tuổi đã cao!), lại thêm Bệnh Phù với Thiếu Dương + Tuần, Thiếu Âm + Triệt cũng nên lưu tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những ai đã có mầm bệnh- nên đi kiểm tra thường xuyên, nếu có dấu hiệu bất thường!. Kể cả Phổi và Tiêu Hóa (dễ gặp với Lứa Tuổi có Kim vượng).

Tình Cảm, Gia Đạo

Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất ngờ và phiền muộn trong Gia Đạo (Tam Tai: Hỉ + Triệt, Đào Hồng ngộ Phục Binh +Tang Môn với Cô Quả + Đà, Quan Phủ).

Di chuyển

Hạn chế Di Chuyển xa (Tam Tai: Mã + Đà Tang + Tang Mã lưu), nên lưu ý xe cộ, vật nhọn - dễ té ngã trong các tháng Kị âm lịch (9, 10, 12).

Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc+Triệt) - đó không những là 1 cách giải Hạn Tam Tai của Cổ Nhân, mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!. 

Phong Thủy

Quẻ Khôn có 4 hướng tốt: Đông Bắc (Sinh Khí: Tài Lộc), Tây Bắc (Diên Niên: tuổi Thọ), Tây (Thiên Y: sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).

- Bàn làm việc: ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây Bắc, Tây và Tây Nam.

- Giường ngủ: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo Vị Trí của Phòng Ngủ!).

Quý Dậu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Đinh Sửu, Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Tỵ, Tân Tỵ, Quý Tỵ, Ất Dậu, Kỷ Dậu, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Đinh Mão, Tân Mão và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ)Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với các màu Hồng, Đỏ, nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

Chú ý: Diễn biến các tháng trong năm là tháng âm lịch! 

Ghi chú: Muốn xem chính xác cho chính bản thân của từng đương số theo giờ + ngày tháng năm sinh, xin vui lòng nhấn vào đây để biết thêm chi tiết. 


Tin liên quan

Đang lấy bài viết liên quan...
Đang cập nhập hóa đơn, vui lòng đợi...