Ất Hợi (lớn) (04.02.1935 - 23.01.1936) - Nam mạng

Sơ lược Tử vi 2020 Canh Tý |
18 Tháng 01
Ất Hợi (lớn) (04.02.1935 - 23.01.1936) - Nam mạng

ẤT HỢI 86 TUỔI - ÂM NAMTướng tinh: Con Hươu Con dòng Xích Đế, cô quạnhẤt Hợi (Mạng: Sơn Đầu Hỏa: Lửa trên Núi).Tương khắc tuổi mạng, sóng xô vào đờiHiền lành, chẳng muốn đua bơiLại không bền chí, vận thời đổi thayThuận sanh Xuân Hạ thì mayNghịch sanh lỗi số, đắng cay duyên tìnhTuổi Xuân chìm nổi, lênh đênhTha phương lập nghiệp một mình dễ nênTrung niên mới gặp vận hênGia đình, sự nghiệp ấm êm nhiều phần

Ất Hợi với Nạp Âm hành Hỏa do Can Ất (Mộc) ghép với Chi Hợi (Thủy), Thủy sinh nhập Mộc = Chi sinh Can, Nạp Âm và Can lại tướng hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có năng lực dồi dào, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn ở Tiền Vận và Hậu Vận - vì Chi khắc Nạp âm nên cuối Trung Vận thường gặp nhiều trắc trở, không được như ý như Tiền Vận.

Can Ất đứng thứ nhì hàng Can, có đặc tính gần giống như Can Giáp: thông minh, nhạy bén và có thêm đặc tính chịu khó cần mẫn, làm việc chăm chỉ đúng giờ giấc, có đầu óc. 

Chi Hợi thuộc Chòm Sao Song Ngư (Poissons, Pisces) biểu tượng là 2 con cá đặt ngược chiều nhau, nói lên tính cách song hành trong bản chất (cá kiểng và cá kình) tính tình ngang tàng phóng khoáng, có lý tưởng, đôi khi ngây thơ, lãng mạn, khẳng khái, hào phóng - thuộc về Chi Hợi có nhiều may mắn trong 12 Chi. Mẫu người ham học, có khiếu về Văn Chương và Khoa Học Tự Nhiên, phần lớn có ý chí kiên cường, có tài lãnh đạo, xử lý công việc vững vàng thường dồn hết tâm trí vào mục tiêu.

Dịch LýTuổi Ất Hợi (Nam và Nữ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG: Quẻ Ngoại Lôi (hay Chấn) là Sấm sét, Quẻ Nội Thiên (hay Càn) là Trời; Đại Tráng là chí khí (ý chí lớn mạnh).

Hình Ảnh của Quẻ: sấm ở trên Trời là hình ảnh của Quyền Lực, khí Dương đang lên, khí Âm đang suy (4 Hào Dương ở dưới, 2 Hào Âm ở trên). Càn ở trong (cương kiện), Chấn ở ngoài (động) như thế là có đức dương cương mà động, ý nghĩa là làm sao phát huy được giá trị nội tại, làm tăng trưởng ý chí này. Nhưng lớn mạnh mà không đúng với chánh đạo là hành vi của kẻ hung bạo (võ biền), đó không phải là đạo của người Quân Tử. Ý nói là cần phải biết kiềm chế được bản tính xấu, nếu không sẽ trở thành người lợi dụng quyền thế. Quang Minh Chính Đại là bản tính tự nhiên, đừng vì gặp lúc thời Thịnh mà kiêu căng, ngạo mạn làm điều bất chính. Nên nhớ sức mạnh không phải là vũ lực, phải biết chế ngự nó. Quẻ này rất có giá trị đối với những người thành thật, biết chế ngự bản năng và tài ngoại giao là trợ thủ đắc lợi nhất cho sức mạnh.

Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh, sinh xuất với Can Ất (Mộc), khắc xuất với Chi Hợi (Thủy): độ tốt và xấu cùng tăng cao ở cuối năm. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi: Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỷ Tín!. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Thần Kinh và Tim Mạch (nhất là khi Tuổi đã cao!). Độ tốt (hay xấu về sức khỏe) của Thái Dương tác động vào chính Mình hay các Cung khác trong Lá số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau Tân Sửu 2021. Sinh vào cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới!.

Công việc, Giao tiếp

Tuy gặp Hạn Thái Dương tốt về Danh Lợi, nhưng Tiểu Vận gặp Thiên Không Đào Hồng (nhiều bất ngờ đột biến xấu hơn tốt khi tuổi đã cao - theo Kinh Nghiệm của Cổ Nhân!) với Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Kình Đà, Kiếp Sát cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc (nếu còn Hoạt động) trong các Tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị do Tiểu Nhân. Với Quý ông sinh vào những tháng cuối năm - nên nhớ và thận trọng - hãy còn vướng Hạn Thái Bạch ở những tháng đầu năm!.

Sức khoẻ

Hạn Thái Dương với Thiên Không + Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Kình Đà, Quan Phủ: tuổi đã cao mạng Hỏa dễ có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Bài Tiết - nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe kể cả Di Chuyển, nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh! - cần kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn!.

Tình Cảm, Gia Đạo

Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Tang Môn, Cô Quả hội Tang lưu).

Di Chuyển

Không nên Di Chuyển xa (Mã + Phục Binh, Phá Toái, Tang Môn + hội Tang Mã lưu), nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, đề phòng dễ té ngã trong các tháng âm lịch (1, 3, 4, 11).

Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm việc nhiều Thiện, đó không những là 1 cách giải Hạn về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người!), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!.

Phong Thủy

Quẻ Khôn có 4 hướng tốt: Đông Bắc (Sinh Khí: tài lộc), Tây Bắc (Diên Niên: tuổi Thọ), Tây (Thiên Y: sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).

- Bàn học: ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.

- Giường ngủ: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của phòng ngủ).

Ất Hợi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Quý Mùi, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Kỷ Hợi. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Tỵ, Tân Tỵ và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị với màu Xám, Đen; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt độ khắc kị.

Chú ý: Diễn biến các tháng trong năm là tháng âm lịch! 

Ghi chú: Muốn xem chính xác cho chính bản thân của từng đương số theo giờ + ngày tháng năm sinh, xin vui lòng nhấn vào đây để biết thêm chi tiết. 


Tin liên quan

Đang lấy bài viết liên quan...
Đang cập nhập hóa đơn, vui lòng đợi...