Bính Tuất (lớn) (02.02.1946 - 21.01.1947) - Nữ mạng

Sơ lược Tử vi 2020 Canh Tý |
18 Tháng 01
Bính Tuất (lớn) (02.02.1946 - 21.01.1947) - Nữ mạng

BÍNH TUẤT 75 TUỔI - DƯƠNG NỮTướng tinh: Con Trâu - Con dòng Huỳnh Đế, phú quý Bính Tuất (Ốc Thượng Thổ: Đất trên Nóc Nhà).Bính Tuất phần số Quý Bà Tương sanh tuổi mạng, cửa nhà dễ nênTánh hiền, nhưng chí không bềnGia đình, sự nghiệp gập ghềnh đổi thayTiền vận, nhiều chuyện không mayTha phương mới được điều may, điều lànhTrung niên sự nghiệp tạo thànhSiêng năng cần kiệm, lợi danh tăng dầnHậu vận Thiên Lộc dành phầnGia đình hưng vượng, yên thân thanh nhàn

Bính Tuất với Nạp Âm hành Thổ do Can Bính (Hỏa) ghép với Chi Tuất (Thổ), Hỏa sinh nhập Thổ = Can sinh Chi, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản vững chắc, có thực tài, gặp nhiều may mắn trong cuộc đời, nhất là Tiền Vận và Trung Vận. Nếu ngày sinh có hàng Can Giáp, Ất hay Mậu, Kỷ, sinh giờ Sửu, Mùi lại được hưởng thêm Phúc Đức của dòng Họ. Sinh vào mùa Hạ và các tháng giao mùa là thuận mùa sinh. Thổ tính chứa nhiều trong tuổi, khi Thổ vượng hay suy, thiếu chất Mộc kềm chế các bộ phận như Dạ dầy, Lá lách, Miệng và xương cốt khi lớn tuổi dễ có vấn đề, nên lưu ý từ thời Trẻ.

Bính Tuất có đầy đủ 2 tính chất của Can Bính: cương trực, thuần hậu, đa năng, có tài hơn người nhưng ít gặp Thời Vận tốt, không thích phô trương vì thế thường thành công ở Lãnh Vực Nghiên Cứu và Cố Vấn. Chi Tuất có ảnh hưởng của Chòm Sao Miên Dương (Bélier, Aries) nằm ở Phía Tây Bắc của Hoàng Đạo: đa năng, trung thực và hào hiệp, đối đãi Bạn như người Thân trong Gia Đình!.

Mẫu người Bính Tuất đa năng, trung thực, ngay thẳng, hào hiệp và hào phóng - phân minh trong vấn đề tiền bạc. Đa số có dáng dấp tuấn mỹ khỏe mạnh - Nữ Mệnh cốt cách thanh lịch và Đào Hoa. Tuổi Bính Tuất thường sớm rời xa gia đình, đối xử với bạn bè như người thân - có trực giác mạnh, mẫn cảm, thông minh nhưng thiếu tinh tế trong cuộc sống - dễ thành công trong mọi ngành - đặc biệt là Kinh Tế, Ngân Hàng.

Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc nhập với Thổ Mệnh và Chi Tuất (Thổ), sinh nhập với Can Bính (Hỏa): độ tốt tăng cao ở đầu năm - giảm nhẹ ở giữa và cuối năm. Mộc Đức là Hạn lành chủ về Danh Lợi (Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỷ Tín. Vượng nhất là tháng Chạp!). 

Công việc, Giao tiếp

Vận Thái Tuế + Hạn Mộc Đức rất tốt cho các Quý Bà sinh vào đầu năm có Mệnh THÂN đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất). Tuy nhiên Tiểu Vận với Kình Đà, Quan Phủ, Tang Môn - nhất là (Kình Dương cư Ngọ = Mã Đầu đối Kiếm “gươm treo cổ Ngựa” rất độc với Tuổi Bính, nhất là tháng 5 âm lịch) cũng nên lưu ý công việc (nếu còn Hoạt Động) và tiền bạc (Lộc+Triệt) trong các tháng Kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh nổi nóng và tranh luận cùng phản ứng mạnh (Phá Hư), dù gặp nhiều bất đồng và không được vừa ý do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân (Phục Binh)!

Sức khỏe

Kình Đà, Quan Phủ với Thiếu Âm gặp Bệnh Phù, Trực Phù + Thiếu Dương gặp Kiếp Sát, Phi Liêm: cũng nên lưu ý nhiều về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những ai đã có mầm bệnh. Kể cả Bài Tiết và Tiêu Hóa (dễ gặp với Lứa Tuổi có Thổ vượng!). Nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn!.

Tình Cảm, Gia Đạo

Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng cũng dễ có những Cơn Giông bất chợt và phiền muộn trong Gia Đạo (Hồng + Triệt, Đào Hỉ gặp Phục Binh, Cô Quả - Tang Môn +Tang lưu).

Di chuyển

Di Chuyển xa nên cẩn thận trong các tháng Kị (Mã gặp Đà, Tang + Tang Mã Lưu), nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng âm lịch (3, 5, 7), nhất là khi hoạt động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng, Xưởng.

Phong Thủy

Quẻ Càn có 4 hướng tốt: Tây (Sinh Khí: tài lộc), Tây Nam (Diên Niên: tuổi Thọ), Đông Bắc (Thiên Y: sức khỏe) và Tây Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh).

- Bàn làm việc: ngồi nhìn về Tây, Tây Nam, Tây Bắc.

- Giường ngủ: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.

Bính Tuất hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Dần, Nhâm Dần, Bính Dần, Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Giáp Ngọ, Giáp Tuất, Canh Tuất, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thìn, Nhâm Thìn và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Qúy.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh, nếu dùng Xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.

Chú ý: Diễn biến các tháng trong năm là tháng âm lịch! 

Ghi chú: Muốn xem chính xác cho chính bản thân của từng đương số theo giờ + ngày tháng năm sinh, xin vui lòng nhấn vào đây để biết thêm chi tiết. 


Tin liên quan

Đang lấy bài viết liên quan...
Đang cập nhập hóa đơn, vui lòng đợi...