Tân Tỵ (lớn) (27.01.1941 - 14.02.1942) - Nam mạng

Sơ lược Tử vi 2021 Tân Sửu |
14 Tháng 12
Tân Tỵ (lớn) (27.01.1941 - 14.02.1942) - Nam mạng

TÂN TỴ 81 TUỔI - ÂM NAMTướng tính: Con khỉCon dòng Bạch Đế, trường mạngTân Tỵ (Bạch Lạp Kim: Vàng chân Đèn).Tân Tỵ tuổi Hỏa, mạng KimĐời nhiều biến động, nổi chìm lắm phenThái Dương chiếu mạng chẳng hènThông minh, toan tính, giỏi chen với đờiThuận sanh danh lộc sáng ngờiCó chồng quyền chức, gặp thời vươn caoNghịch sanh cuộc sống đảo chaoDuyên tình sự nghiệp lao đao lắm lầnTrung niên tạm ổn dần dầnLàm lành lánh dữ có phần về sau

Tân Tỵ với Nạp Âm hành Kim do Can Tân (Kim) ghép với Chi Tỵ (Hỏa), Hỏa khắc nhập Kim = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Từ nửa Trung Vận đến Hậu Vận cuộc đời an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sức phấn đấu do Nghị Lực kiên cường của Bản Thân thời Trung Vận. Sinh vào Mùa Thu và các Tuần lễ giao mùa thì thuận mùa sinh - mùa Hạ ít thuận lợi. Kim tính có nhiều trong tuổi nên khi lớn tuổi, thiếu chất Hỏa chế ngự, các bộ phận như Phổi, Ruột Già, Mũi thuộc Kim dễ có vấn đề.

Tân Tỵ có đầy đủ đặc tính của Can Tân: thận trọng, sắc sảo, quyền biến, thẳng thắn, cương nhu đúng lúc, gặp thời biến hóa như Rồng và Chi Tỵ: dưới ảnh hưởng của Chùm Sao Xử Nữ (Vierge, Virgo) nằm phía Đông Nam của Hoàng Đạo, tính nhanh nhẹn thông minh, nhiều tư tưởng, có óc khám phá, hành động chính xác, phân tích vấn đề rõ ràng không chấp nhận sự hời hợt đại khái, phê phán sắc bén, có khuynh hướng về Triết Học và Văn Chương. Tuy cũng có 1 số đa nghi, hay ẩn tránh (cầm tinh con Rắn), thích hoạt động âm thầm kín đáo một mình, thường thấu hiểu ưu khuyết của kẻ khác nên khi hành động dễ thành công.

Hạn Thái Âm + Tam Tai thuộc Thủy sinh xuất với Kim Mệnh và Can Tân (Kim), khắc nhập với Chi Tỵ (Hỏa): độ tốt trải đều ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Thái Âm là hạn lành chủ về Danh Lợi (Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín). Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt và Tim Mạch, nhất là lại vướng Hạn Tam Tai khi Tuổi đã cao!. 

Công việc và Giao Tiếp

Tuy gặp Hạn Thái Âm tốt, nhưng Tiểu Vận gặp Thiên Không “nhiều bất ngờ đột biến xấu hơn tốt!” khi Tuổi đã cao với Thái Tuế, Tướng Ấn + Triệt; Khôi Việt + Kình Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát cũng nên lưu tâm đến Công Việc và Tiền Bạc (Lộc + Tuần) trong các Tháng Kị (nếu còn hoạt động!). Trong giao tiếp nên mềm mỏng, tránh tranh luận, cũng như phản ứng mạnh dù gặp nhiều đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân. Với các Quý Ông sinh vào những tháng cuối năm - nên nhớ - hãy còn vướng Hạn Kế Đô + Tam Tai ở những tháng đầu năm!.

Sức Khoẻ

Hạn Thái Âm + Tam Tai với Vận Thiên Không Đào Hồng + Tuổi đã cao với Thiếu Dương gặp Kình, Tử Phù + Thiếu Âm gặp Tuần, Đà, Quan Phủ, Trực Phù cũng nên lưu ý nhiều đến Tim Mạch, Mắt, nhất là với Quý Ông đã có mầm bệnh. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa và Phổi (của Lứa Tuổi Kim vượng). Khi tuổi đã cao, nên thường xuyên đi kiểm tra, nếu thấy có dấu hiệu bất ổn.

Di Chuyển

Hạn chế Di Chuyển xa (Hạn Tam Tai: Thiên Mã gặp Phục Binh, Phá Hư hội Kình Đà Tang + Tang Mã lưu), dễ té ngã, tránh trèo cao và khi hoạt động bên cạnh các Máy nguy hiểm trong các tháng âm lịch (4, 7, 9, 10).

Gia Đạo và Tình Cảm

Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Hạn Tam Tai: Đào Hồng gặp Kình, Quan Phủ, Hỉ gặp Đà, Cô Quả).

Tài Lộc vượng vào giữa mùa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần, Song Hao), đó không những chỉ là 1 trong cách Giải Hạn Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người!), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu về sau này!. 

Phong Thủy

Quẻ Khôn có 4 hướng tốt: Đông Bắc (Sinh Khí: tài lộc), Tây Bắc (Diên Niên: tuổi Thọ), Tây (Thiên Y: sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).

- Bàn làm việc: ngồi nhìn về Đông Bắc (1er), Tây, Tây Bắc.

- Giường ngủ: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của phòng ngủ).

Hướng xuất hành tốt năm Tân Sửu 2021:

Ngày mùng 1 tết (Thứ 6 ngày 12/2/2021): xuất hành hướng Tây Nam.

Ngày mùng 3 tết (Chủ nhật ngày 14/2/2021): xuất hành hướng Đông Nam, Tây Bắc.

Ngày mùng 5 tết (thứ 3 ngày 16/2/2021): xuất hành hướng Tây Bắc, Đông Nam.

Chú ý: Diễn biến các tháng trong năm là tháng âm lịch! 

Ghi chú: Muốn xem chính xác cho chính bản thân của từng đương số theo giờ + ngày tháng năm sinh, xin vui lòng nhấn vào đây để biết thêm chi tiết. 


Tin liên quan

Đang lấy bài viết liên quan...
Đang cập nhập hóa đơn, vui lòng đợi...