Quý Mùi (lớn) (05.02.1943 - 24.01.1944) - Nữ mạng

Sơ lược Tử vi 2021 Tân Sửu |
14 Tháng 12
Quý Mùi (lớn) (05.02.1943 - 24.01.1944) - Nữ mạng

QUÝ MÙI 79 TUỔI - ÂM NỮTướng tinh: Con Cọp - Con dòng Thanh Đế, trường mạng Con dòng Thanh Đế, trường mạng Quý Mùi (Dương Liễu Mộc: )Gỗ cây Dương Liễu). Quý Mùi Cung Cấn Cụ Bà Mệnh cùng tuổi Thổ ấy là tương sinhCuộc đời dễ được hiển vinhCó tài ăn nói thân tình người sangCho dù có phải gian nanThân không khổ cực, lo toan là nhiềuTánh người cẩn thận đủ điềuTrong ngoài đều trọn, đất điền có tayHậu vận gặp được cơ mayCông danh sự nghiệp từ đây vững bền

Quý Mùi với Nạp Âm hành Mộc do Can Quý (Thủy) ghép với Chi Mùi (Thổ), Thổ khắc nhập Thủy = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Trung Vận và Hậu Vận khá hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng Nghị Lực kiên cường với sức phấn đấu của bản thân để vượt qua các trở ngại. Sinh vào mùa Xuân và mùa Đông là thuận mùa sinh, mùa Thu ít thuận lợi. 


Can Quý là hàng Can chót của Thập Can, tính tình thầm lặng, ngay thẳng, gặp thời thì biến hóa như Rồng. Chi Mùi dưới ảnh hưởng của Chòm Sao Bắc Giải (Cancer) nằm ở phía Tây Nam của Hoàng Đạo “nghiêng về Nam” tính tình rất mẫn cảm, nhân hậu, nhẫn nại cao, có tinh thần cầu tiến, nhiều khả năng về Nghệ Thuật, tỉ mỉ trong công việc - tuy nhiên một số ít thích an phận không muốn đảm trách đại sự, nên đã bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt trong tầm tay. Phối hợp giữa Can Chi: tuổi Quý Mùi tính tình mềm mỏng, có khả năng thuyết phục kẻ khác, bản chất hướng thiện, hòa đồng nên dễ được lòng mọi người.

Hạn La Hầu thuộc Mộc cùng hành với Mộc Mệnh, sinh xuất với Can Quý (Thủy) và khắc nhập với Chi Mùi (Thổ): độ xấu tăng cao ở giữa và cuối năm. La Hầu đối với Nữ mạng tuy không độc nhiều như với Nam mạng, nhưng khi kèm thêm Tam Tai hay nhiều Hung Sát Tinh trong Tiểu Vận thì phần Hung cũng chủ về ưu sầu, tai ương; rầy rà Quan Sự; hao tài tốn của; thị phi khẩu thiệt; rủi ro và tật bệnh cũng dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (10, 12 âl). 

Công việc, Giao tiếp

Dù Tiểu Vận có Lộc Tồn, Tuần Triệt hóa giải Hạn La Hầu nhưng gặp Thiên Không Đào Hồng “nhiều đột biến xấu hơn tốt khi cao Tuổi theo kinh nghiệm của Cổ Nhân” lại thêm Tướng Ấn + Tuần, Thái Tuế, Khôi Việt + Kình Đà với Quý Bạn sinh đầu năm “nếu còn Hoạt Động”, cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc (Lộc + Triệt) trong các tháng kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động!. Trong Giao Tiếp nên mềm mỏng, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù cố nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân.

Sức khỏe

Hạn La Hầu với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm khi Tuổi đã cao cũng nên lưu ý đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết kể cả Tiêu Hóa với những ai đã có sẵn mầm bệnh, nên thường xuyên đi Kiểm Tra, nếu thấy có dấu hiệu bất ổn!.

Di chuyển

Hạn chế Di Chuyển xa (Mã + Tang, Kình Đà, Quan Phủ hội Tang Mã Lưu) nên cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhẩy cao, trượt băng vì dễ té ngã trong các tháng âm lịch (4, 10, 12), nhất là những ai Hoạt động bên các Dàn Máy nguy hiểm!.

Tình Cảm, Gia Đạo 

Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt! (Đào + Triệt, Hồng + Tuần, Hỉ + Cô Quả). Dễ có bất hòa và phiền muộn trong Gia Đạo (La Hầu + Tang Môn cố định+Lưu).

Tài Lộc vượng vào giữa ĐÔNG. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Triệt) - đó không những là 1 cách giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân (của đi thay người!), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!.

Phong Thủy

Quẻ Chấn có 4 hướng tốt: Nam (Sinh Khí: tài lộc), Đông Nam (Diên Niên: tuổi Thọ), Bắc (Thiên Y: sức khỏe) và Đông (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây (tuyệt mệnh).

- Bàn làm việc: ngồi nhìn về Nam, Bắc, Đông Nam, Đông.

- Giường ngủ: đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của phòng ngủ),

Quý Mùi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Hợi, Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Mão, Tân Mão, Đinh Mão, Đinh Mùi, Kỷ Mùi, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Sửu, Tân Sửu và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Mậu, Kỷ.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ)Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với các màu Trắng, Ngà; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.

Sao chiếu mệnh: Sao Kế Đô
 
Kế Đô sao ấy dài đông
Chia tay đôi ngả không mong tao phùng
Tháng Ba tháng Chín bão bùng
Nhức tai đau óc khốn cùng xác thân
 
Sao Kế Đô chiếu mạng thường đem điềm báo tai nạn, hao tài tốn của, tang khó, bệnh tật, thị phi, đau khổ, buồn rầu, họa vô đơn chí, trong gia đình có việc không may. Xấu nhất là tháng 3 và tháng 9 âm lịch.
 
Hạn: Thiên Tinh
 
Thiên Tinh là hạn trung bình
Mang lời chịu tiếng thình lình chẳng hay 
Thiên Tinh là sao chẳng hay
Ra ngoài mắc phải dạ tai ngục hình 
 
Gặp hạn Thiên Tinh phải đề phòng ngộ độc. Đi ra ngoài cẩn trọng có thể gặp chuyện tai bay vạ gió nên chú ý lời ăn tiếng nói. Tuy nhiên, gặp hạn này ốm đau mà làm lễ cúng bái thì nhanh khỏi.
 


Hướng xuất hành tốt năm Tân Sửu 2021:

Ngày mùng 1 tết (Thứ 6 ngày 12/2/2021): xuất hành hướng Tây Nam.

Ngày mùng 3 tết (Chủ nhật ngày 14/2/2021): xuất hành hướng Đông Nam, Tây Bắc.

Ngày mùng 5 tết (thứ 3 ngày 16/2/2021): xuất hành hướng Tây Bắc, Đông Nam.

Chú ý: Diễn biến các tháng trong năm là tháng âm lịch! 

Ghi chú: Muốn xem chính xác cho chính bản thân của từng đương số theo giờ + ngày tháng năm sinh, xin vui lòng nhấn vào đây để biết thêm chi tiết.

Tin liên quan

Đang lấy bài viết liên quan...
Đang cập nhập hóa đơn, vui lòng đợi...