Kỷ Mão (lớn) (19.02.1939 - 07.02.1940) - Nữ mạng

Sơ lược Tử vi 2021 Tân Sửu |
13 Tháng 12
Kỷ Mão (lớn) (19.02.1939 - 07.02.1940) - Nữ mạng

KỶ MÃO 83 TUỔI - ÂM NỮTướng tinh: Con RồngCon dòng Huỳnh Đế, phú quý Kỷ Mão (Thành Đầu Thổ: Đất trên Thành).Kỷ mẹo bao năm giữa chợ đờiCông danh sự nghiệp có rồi vơiĂn ở hiền lương, Trời không phụNay đã về già được thảnh thơiCụ Bà Kỷ Mẹo phước phần caoBát Tuần Thiên Tuế, đã bước vàoCháu con hội hợp mừng Đại thọLộc Trời an hưởng thú Tiêu Dao.

Kỷ Mão với Nạp Âm hành Thổ do Can Kỷ (Thổ) ghép với Chi Mão (Mộc), Mộc khắc nhập Thổ = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận, Trung Vận đỡ hơn. Về Hậu Vận càng khá hơn, được an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng Nghị Lực phấn đấu của Bản Thân vươn lên từ Trung Vận - vượt qua khó khăn để xây dựng Sự Nghiệp. Sinh vào mùa Hạ và các Tuần Lễ giao mùa thì thuận lợi hơn sinh ở các mùa khác.

Kỷ Mão có nhiều Thổ tính trong tuổi, càng về già nếu thiếu chất Mộc chế ngự, các bộ phận tiêu hóa (dạ dầy, mật) dễ có vấn đề, nên lưu ý từ thời trẻ.

Kỷ Mão có đầy đủ tính chất của Can Kỷ: ngay thẳng, mẫu mực, phúc hậu, trọng tín nghĩa. Chi Mão thuộc Chùm Sao Hổ Cáp (Scorpion, Scorpio) nằm ở hướng Đông Hoàng Đạo: mẫu người nhanh nhẹn, khôn ngoan, ngoài mặt thường tỏ ra nhu mì (cầm tinh con Mèo, Thỏ), có niềm tin vững chắc, một khi đã quyết điều gì thì phải thực hiện cho bằng được ít khi chịu bỏ ngang. Thích đời sống tự lập, không ưa lệ thuộc vào người khác. Kỷ Mão Nam có nhiều Âm tính: hành động bao dung, vị tha, khiêm nhường thành thật, trọng nghĩa khinh tài, hết lòng vì bạn hữu. Nữ thì đôn hậu, đoan trang hòa nhã, hiếu khách cũng hết lòng vì bè bạn. 

Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh xuất với Thổ Mệnh và Can Kỷ, khắc nhập với Mộc của Chi Mão: độ xấu tăng cao ở giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Kế Đô tối độc đối với Nữ Mạng theo Kinh Nghiệm ngàn đời của Cổ Nhân khi Tiểu Vận gặp nhiều Hung Sát Tinh tại Cung quan trọng. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô (3, 9 âl) và 2 tháng kị hàng năm của tuổi (4, 6 âl). Ngày xưa để giải Hạn Kế Đô, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm 18 lúc 21-23g ở 2 tháng (3, 9 âl) với 21 ngọn Nến, hoa quả, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Tây!.

Công Việc và Giao Tiếp

Hạn Kế Đô + Thiên Không “nhiều bất ngờ đột biến xấu hơn tốt!”, Phục Binh, Phi Liêm Kiếp Sát với Khôi Việt, Tướng Ấn + Tuần, Triệt cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc trong các Tháng Kị (nếu còn hoạt động!). Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động. Trong giao tiếp nên mềm mỏng khi đối thoại, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có gặp nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân!.

Sức Khỏe

Hạn Kế Đô với Thiếu Dương + Phục Binh, Tử Phù; Thiếu Âm + Bệnh Phù, Trực Phù với tuổi đã cao nên lưu tâm nhiều đến Mắt, Tim Mạch và Khí Khuyết, nhất là với những ai đã có mầm bệnh và cần đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất ổn!. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa (do Thổ vượng của Lứa Tuổi).

Di Chuyển

Hạn chế Di chuyển xa (Mã + Đà, Tang, Cô Quả + Tang Mã lưu) lưu ý xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã trong các tháng âm lịch (3, 4, 6, 9).

Tình Cảm, Gia Đạo

Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Hạn Kế Đô với Đào Hồng + Phục Binh, Kiếp Sát hội Kình Đà Tang). Dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Tang Môn + Tang lưu) ở tháng 4 âl.

Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện - đó không những là 1 cách Hóa Giải Hạn Kế Đô của Cổ Nhân (của đi thay người!) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!. 

Phong Thủy

Quẻ Cấn có 4 hướng tốt: Tây Nam (Sinh Khí: tài lộc), Tây Bắc (Thiên Y: sức khỏe), Tây (Diên Niên: tuổi Thọ) và Đông Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu - xấu nhất là Đông Nam (tuyệt mệnh).

- Bàn Làm việc: ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.

- Giường ngủ: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của phòng ngủ).

Kỷ Mão hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Mùi, Tân Mùi, Ất Mùi, Ất Hợi, Đinh Hợi, Tân Hợi, Đinh Mão, Quý Mão, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Dậu, Ất Dậu và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Giáp, Ất.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các màu Xanh, nếu dùng màu Xanh, nên xen kẽ Hồng, Đỏ hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.

Hướng xuất hành tốt năm Tân Sửu 2021:

Ngày mùng 1 tết (Thứ 6 ngày 12/2/2021): xuất hành hướng Tây Nam.

Ngày mùng 3 tết (Chủ nhật ngày 14/2/2021): xuất hành hướng Đông Nam, Tây Bắc.

Ngày mùng 5 tết (thứ 3 ngày 16/2/2021): xuất hành hướng Tây Bắc, Đông Nam.

Tuổi xông nhà:

Đầu năm chủ nhà tuổi Kỷ Mão nên mời người đến xông nhà sinh các năm tuổi: năm Kỷ Sửu, Đinh Tỵ, Kỷ Mùi, Giáp Tuất đến xông nhà đầu năm để mọi việc trong năm 2021 được thuận lợi, gặp nhiều may mắn, tài lộc đầy nhà, cả năm làm ăn phát đạt, suôn sẻ.

Chú ý: Diễn biến các tháng trong năm là tháng âm lịch! 

Ghi chú: Muốn xem chính xác cho chính bản thân của từng đương số theo giờ + ngày tháng năm sinh, xin vui lòng nhấn vào đây để biết thêm chi tiết. 


Tin liên quan

Đang lấy bài viết liên quan...
Đang cập nhập hóa đơn, vui lòng đợi...