Ất Hợi (lớn) (04.02.1935 - 23.01.1936) - Nữ mạng

Sơ lược Tử vi 2021 Tân Sửu |
13 Tháng 12
Ất Hợi (lớn) (04.02.1935 - 23.01.1936) - Nữ mạng

ẤT HỢI 87 TUỔI - ÂM NỮTướng tinh: Con HươuCon dòng Xích Đế, cô quạnhẤt Hợi (Mạng: Sơn Đầu Hỏa: Lửa trên Núi).Ất Hợi phần số Quý Cô Tương khắc tuổi mạng, sóng xô vào đờiHiền lành, chẳng muốn đua bơiLại không bền chí, vận thời đổi thayThuận sanh Xuân Hạ thì mayNghịch sanh lỗi số, đắng cay duyên tìnhTuổi Xuân chìm nổi, lênh đênhTha phương lập nghiệp một mình dễ nênTrung niên mới gặp vận hênGia đình, sự nghiệp ấm êm nhiều phần

Ất Hợi với Nạp Âm hành Hỏa do Can Ất (Mộc) ghép với Chi Hợi (Thủy), Thủy sinh nhập Mộc = Chi sinh Can, Nạp Âm và Can lại tướng hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có năng lực dồi dào, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn ở Tiền Vận và Hậu Vận - vì Chi khắc Nạp âm nên cuối Trung Vận thường gặp nhiều trắc trở, không được như ý như Tiền Vận.

Can Ất đứng thứ nhì hàng Can, có đặc tính gần giống như Can Giáp: thông minh, nhạy bén và có thêm đặc tính chịu khó cần mẫn, làm việc chăm chỉ đúng giờ giấc, có đầu óc. 

Chi Hợi thuộc Chòm Sao Song Ngư (Poissons, Pisces) biểu tượng là 2 con cá đặt ngược chiều nhau, nói lên tính cách song hành trong bản chất (cá kiểng và cá kình) tính tình ngang tàng phóng khoáng, có lý tưởng, đôi khi ngây thơ, lãng mạn, khẳng khái, hào phóng - thuộc về Chi Hợi có nhiều may mắn trong 12 Chi. Mẫu người ham học, có khiếu về Văn Chương và Khoa Học Tự Nhiên, phần lớn có ý chí kiên cường, có tài lãnh đạo, xử lý công việc vững vàng thường dồn hết tâm trí vào mục tiêu.

Dịch LýTuổi Ất Hợi (Nam và Nữ) theo Dịch Lý thuộc Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG: Quẻ Ngoại Lôi (hay Chấn) là Sấm sét, Quẻ Nội Thiên (hay Càn) là Trời; Đại Tráng là chí khí (ý chí lớn mạnh).

Hình Ảnh của Quẻ: sấm ở trên Trời là hình ảnh của Quyền Lực, khí Dương đang lên, khí Âm đang suy (4 Hào Dương ở dưới, 2 Hào Âm ở trên). Càn ở trong (cương kiện), Chấn ở ngoài (động) như thế là có đức dương cương mà động, ý nghĩa là làm sao phát huy được giá trị nội tại, làm tăng trưởng ý chí này. Nhưng lớn mạnh mà không đúng với chánh đạo là hành vi của kẻ hung bạo (võ biền), đó không phải là đạo của người Quân Tử. Ý nói là cần phải biết kiềm chế được bản tính xấu, nếu không sẽ trở thành người lợi dụng quyền thế. 

Quang Minh Chính Đại là bản tính tự nhiên, đừng vì gặp lúc thời Thịnh mà kiêu căng, ngạo mạn làm điều bất chính. Nên nhớ sức mạnh không phải là vũ lực, phải biết chế ngự nó. Quẻ này rất có giá trị đối với những người thành thật, biết chế ngự bản năng và tài ngoại giao là trợ thủ đắc lợi nhất cho sức mạnh.

Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất với Hỏa Mệnh, khắc xuất với Can Ất (Mộc) và khắc nhập với Chi Hợi (Thủy): độ xấu tăng cao ở giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Thổ Tú chủ về bất hòa, nhất là đối với những người thân thuộc!. Mưu sự và công việc đi đến đâu cũng không vừa ý toại lòng - tâm trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân quấy rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (1, 3 âl).

Công Việc, Giao Tiếp

Hạn Thổ Tú cùng Tiểu Vận gặp Thiên Không Đào Hồng (nhiều đột biến xấu bất lợi khi Tuổi đã cao theo Kinh Nghiệm của Cổ Nhân!) lại thêm Tướng Ấn + Triệt, Phục Binh, Khôi Việt + Kình Đà cũng nên lưu ý chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị (nếu còn Hoạt Động). Nên hòa nhã trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không ưng ý do ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân.

Sức Khỏe

Thiếu Dương và Thiếu Âm gặp Kình Đà, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù: khi tuổi đã cao, sức cùng lực tận, nên lưu ý nhiều Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, kể cả bộ phận Tiêu Hóa, nhất là những ai đã có mầm bệnh - cần kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn!.

Tình Cảm, Gia Đạo

Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Thổ Tú: Đào Hồng Hỉ + Kình Dương, Kiếp Sát, Tang Môn, Cô Quả).

Di chuyển

Không nên Di chuyển xa (Mã ngộ Tang, Phục Binh + Kình Đà, nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã trong các tháng âm lịch (1, 3, 4, 11).

Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện (Song Hao) - đó không những là 1 cách giải Hạn Thổ Tú của Cổ Nhân (của đi thay người!), mà còn là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!.

Phong Thủy

Quẻ Tốn có 4 hướng tốt: Bắc (Sinh Khí: tài lộc), Đông (Diên Niên: tuổi Thọ), Nam (Thiên Y: sức khỏe) và Đông Nam (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc (tuyệt mệnh).

- Bàn học: ngồi nhìn về Bắc, Nam, Đông.

- Giường ngủ: đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của phòng ngủ).

Ất Hợi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Quý Mùi, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Kỷ Hợi. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Tỵ, Tân Tỵ và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị với màu Xám, Đen; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt độ khắc kị.

Hướng xuất hành tốt năm Tân Sửu 2021:

Ngày mùng 1 tết (Thứ 6 ngày 12/2/2021): xuất hành hướng Tây Nam.

Ngày mùng 3 tết (Chủ nhật ngày 14/2/2021): xuất hành hướng Đông Nam, Tây Bắc.

Ngày mùng 5 tết (thứ 3 ngày 16/2/2021): xuất hành hướng Tây Bắc, Đông Nam.

Tuổi xông nhà:

Đầu năm chủ nhà tuổi Ất Hợi nên mời người đến xông nhà sinh các năm tuổi: năm Đinh Sửu, Canh Thìn, Quý Mùi đến xông nhà đầu năm để mọi việc trong năm 2021 được thuận lợi, gặp nhiều may mắn, tài lộc đầy nhà, cả năm làm ăn phát đạt, suôn sẻ.

Chú ý: Diễn biến các tháng trong năm là tháng âm lịch! 

Ghi chú: Muốn xem chính xác cho chính bản thân của từng đương số theo giờ + ngày tháng năm sinh, xin vui lòng nhấn vào đây để biết thêm chi tiết. 



Tin liên quan

Đang lấy bài viết liên quan...
Đang cập nhập hóa đơn, vui lòng đợi...