Ất Dậu (lớn) (13.02.1945 - 01.02.1946) - Nữ mạng

Sơ lược Tử vi 2021 Tân Sửu |
14 Tháng 12
Ất Dậu (lớn) (13.02.1945 - 01.02.1946) - Nữ mạng

ẤT DẬU 77 TUỔI - ÂM NỮTướng tinh: Con Cua Con dòng Hắc Đế, phú quý Mạng: Tuyền trung Thủy (Nước trong giếng)Ất Dậu phần số Quý Bà Có chí tiến thủ vào hàng cao sangCương cường chẳng quản nguy nanTự tung, tự tác, có gan làm giàuCó khi danh lộc tăng mauCó khi tay trắng đớn đau một mìnhQuả, Cô chẳng trọn đường tìnhCông danh là lối gập ghềnh khó quaTrung niên, thời vận thăng hoaHậu vận phú túc, bôn ba không ngừng

Ất Dậu với Nạp Âm hành Thủy do Can Ất (Mộc) ghép với Chi Dậu (Kim), Kim khắc nhập Mộc = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời có nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Trung Vận và Hậu Vận an nhàn và thanh thản hơn, nhờ Nạp Âm trung hòa độ khắc giữa Can Chi + Nghị Lực cao với sự phấn đấu kiên trì của bản thân ở Trung Vận - vươn lên để vượt qua mọi trở ngại. Sinh vào mùa Xuân, mùa Đông là thuận mùa sinh, mùa Hạ hơi vất vả.

Can Ất đứng thứ nhì của hàng Can: tính tình chu đáo cẩn thận, trung hậu, thủ tín, kỹ càng ít bị sai lầm. Chi Dậu: chịu khó, làm việc cần cù chăm chỉ đúng giờ giấc, có đầu óc tổ chức (cầm tinh con Gà), đôi khi cao ngạo, nhưng có trách nhiệm cao trong công việc, luôn tuân thủ kỷ luật. Bản tính trầm lặng, đứng đắn, có khả năng về Lãnh Vực Kinh Tế, Kỹ Thuật, Quản Lý. Nhiều tham vọng, sự thành công đôi khi chưa đủ, mà phải toàn thiện toàn mỹ, do đó đôi khi gặp thất bại vì quá cẩn thận và nhiều ảo vọng. Rất thông minh, thường đưa ra những ý tưởng hết sức độc đáo, năng lực xử lý công việc cao và cách suy nghĩ cực kỳ chín chắn nên đa số có bằng cấp cao trong ngành Kinh Tế, Kỹ Thuật. Tuổi Dậu có đặc trưng là rất thích cái đẹp, đặc biệt phái Nữ - thường là khách hàng trung thành của các Trung Tâm Thẩm Mỹ cao cấp. Phần lớn cực kỳ mẫn cảm với màu sắc, hơn hẳn các người khác trong lãnh vực phối màu.

Hạn Thái Âm +Tam Tai thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh, sinh xuất với Chi Dậu (Kim) và sinh nhập với Can Ất (Mộc): Độ tốt tăng cao ở đầu năm và cuối năm. Cũng như Mộc Đức, Thái Âm là Hạn lành chủ về Danh Lợi: (Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín). Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch, Thần Kinh và Khí Huyết!.

Công việc, Giao tiếp

Hạn Thái Âm tuy tốt về Danh Lợi, nhưng gặp thêm Tam Tai và Tiểu Vận gặp Thiên Không (nhiều đột biến bất ngờ xấu hơn tốt-khi Tuổi đã cao!) + Kình lại thêm Thái Tuế + Phi Liêm; Khôi Việt + Kình Đà, Tướng Ấn + Phục Binh cũng nên lưu ý đến chức vụ (nếu còn hoạt động!)và Tiền Bạc (Lộc + Phá Hư) trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng do ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân.

Sức khỏe

Hạn Thái Âm + Tam Tai với Thiếu Dương gặp Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát, Tử Phù và Thiếu Âm gặp Kình Dương, Trực Phù: cũng nên lưu ý nhiều đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là những ai đã có mầm bệnh- nên đi Kiểm Tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn trong các tháng âm lịch (1, 3, 9, 10).

Di chuyển

Di chuyển xa nên thận trọng ở các tháng kị (Hạn Tam Tai với Mã + Tang hội Tang Mã lưu) nên cẩn thận xe cộ, vật nhọn và khi sử dụng Máy móc nguy hiểm; dễ té ngã - tránh nhảy cao và trượt băng trong các tháng kị (1, 3, 9; 10),

Tình Cảm Gia Đạo

Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp với Quý Bạn độc thân, nhưng dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Tam Tai +Tang Môn, Đào Hồng + Đà, Quan Phủ , Hỉ + Kình).

Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên hao tán (Lộc + Phá Hư) bằng cách làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 cách giải Hạn Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người!) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Trạch QUY MUỘI như Nam mạng.

Phong Thủy

Quẻ Cấn có 4 hướng tốt: Tây Nam (Sinh Khí: tài lộc), Tây (Diên Niên: tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y: sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).

- Bàn làm việc: ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.

- Giường Ngủ: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo Vị Trí của Phòng Ngủ).

Ất Dậu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Sửu, Tân Tỵ, Quý Tỵ, Kỷ Tỵ, Tân Dậu, Quý Dậu, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Mão, Đinh Mão và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ)Hợp với các màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị vơi màu Vàng, Nâu; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

Nếu gặp Thiên La cảnh phòng ly cách phu thê, nhẫn nhịn để gia đình êm ấm. Chớ nên ghen tuông, to tiếng kẻo chuyện bé xé ra to. Tâm luôn không yên, lo lắng mọi điều.

Hạn Thiên La khi gặp phải tâm lý sẽ bất an, quỷ ma quấy phá, bệnh kỳ quái… Hiểu một cách cụ thể thì bệnh này chủ yếu về góc độ tinh thần, trí não, tâm lý, đương số có thể gặp các chứng trầm cảm, lo âu thái quá, cảm giác không được yên tâm, an toàn, thường nóng ruột, tinh thần thiếu tập trung, bồn chồn, nhiều người có thể mất ngủ về đêm, thường mơ thấy ác mộng.

Có một số sách khác ghi chép thêm, khi gặp hạn Thiên La này vợ chồng thường mâu thuẫn, bất hòa, cãi vã, gia đạo lục đục trắc trở, thường xảy ra cãi vã, ghen tuông, lời qua tiếng lại… khiến cho chuyện nhỏ hóa lớn, dẫn tới cảnh vợ chồng xa cách, ly thân, ly dị. Thế nên cả 2 cần nhẫn nhịn, thấu hiểu nhau, như vậy với được hạnh phúc.

Hạn Thiên La là một trong hệ thống tám hạn luân phiên theo năm đối với các tuổi. Nếu gặp năm hạn Thiên La này sức khỏe và tâm lý của đương số không được ổn định.

Thiên La được hiểu là lưới trời. Xét về sao Thiên La, trong môn Tử vi Đẩu số, sao Thiên La luôn được an cố định tại cung Thìn, cùng với Địa Võng sao này chỉ hệ thống luân lý, cương thường, đạo đức và luật pháp, nội quy, quy tắc ràng buộc con người, khiến mọi người phải tuân thủ, chấp hành.

Đối với sao Thiên La này, nếu vi phạm, làm trái, vượt qua thường sẽ gặp rắc rối đến liền, nhẹ thì mang tiếng xấu, bị hiểu lầm, cãi cọ, bị dư luận xã hội lên án, phê phán đả kích mạnh mẽ, nặng thì dây dưa kiện cáo và thậm chí phải chịu các mức án xử phạt theo quy định của nhà nước, cơ quan, tổ chức, đơn vị…

Hướng xuất hành tốt năm Tân Sửu 2021:

Ngày mùng 1 tết (Thứ 6 ngày 12/2/2021): xuất hành hướng Tây Nam.

Ngày mùng 3 tết (Chủ nhật ngày 14/2/2021): xuất hành hướng Đông Nam, Tây Bắc.

Ngày mùng 5 tết (thứ 3 ngày 16/2/2021): xuất hành hướng Tây Bắc, Đông Nam.

Chú ý: Diễn biến các tháng trong năm là tháng âm lịch!

Ghi chú: Muốn xem chính xác cho chính bản thân của từng đương số theo giờ + ngày tháng năm sinh, xin vui lòng nhấn vào đây để biết thêm chi tiết. 


Tin liên quan

Đang lấy bài viết liên quan...
Đang cập nhập hóa đơn, vui lòng đợi...