
Theo phong tục cổ truyền, khởi đầu một việc gì, ngoài việc chọn ngày lành tháng tốt còn phải chọn giờ tốt. Xuất hành, khởi công xây dựng, khai trương cửa hàng, bắt đầu đi đón dâu, đưa dâu, bắt đầu lễ đưa ma, hạ huyệt đều phải chọn giờ hoàng đạo. Trừ trường hợp đặc biệt, ví dụ sắp đến giờ tàu, xe xuất phát, nếu đợi giờ tốt có khi nhỡ kế hoạch; hoặc có giờ tốt, ngày tốt, nhưng thời tiết rất xấu, chưa khởi công được... Nếu cứ quá câu nệ nhiều khi lại hỏng việc.
Để
chọn ngày hoàng đạo, có thể xem phần "Chọn ngày kén giờ" Phan Kế Bính.
Chúng tôi cũng giới thiệu một phương pháp đơn giản giúp bạn không biết
chữ Hán cũng có thể tự xem được giờ hoàng đạo.
- Trước hết xem lịch để biết ngày hàng chi là ngày nào (từ tý đến hợi).
Một ngày đêm âm
lịch là 12 giờ (2 tiếng đồng hồ là một giờ), bắt đầu là giờ tý (chính là
12 giờ đêm) theo thứ tự : Tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân,
dậu, tuất, hợi.
Mỗi câu lục bát
sau đây có 14 chữ: Hai chữ đầu chỉ 2 ngày, chhứ 3 chỉ giờ tý, chữ thứ 4
chỉ giờ sửu, lần lượt theo thứ tự từ chữ thứ 3 đến chữ 14 chỉ từ giờ tý,
sửu, dần, mão...xem trong bảng, thấy chữ nào có phụ âm đầu là chữ "Đ"
thì đó là giờ hoàng đạo. Phân tích tỷ mỉ hơn thì đó là các giờ: Thanh
long, Minh đường, kim đường, thiên lương, ngọc đường, hoàng đạo.
Ngày
| Tý | Sưủ | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Dần, thân Mão, dậu Thìn, tuất Tỵ, hợi Tý, ngọ Sửu, mùi | Đi Đến ai cuối Đẹpsẵn | Đứng cửa ngóng Đất Đẽ kẻ | bình Động Đợi cùng tiền Đưa | yên Đào ai trời ĐồĐường | Đến có Đường Đến qua băng | Đâu tiên Đi nơi sông Đèo | cũng Đưa xuôn Đắc Đừngvượt | Được Đón sẻ Địa vội suối | người qua Đẹp còn Đợi Đem | quen Đèo Đôi ngồi Đòsang | Đón thiên bạn Đắnsang Đồn | chào thai Đời Đo ngang Điền |
đạo đóng ở các giờ: Tý, sửu, thìn, tỵ, mùi, tuất.