Bính Tuất (lớn) (02.02.1946 - 21.01.1947) - Nam mạng

Sơ lược Tử vi 2021 Tân Sửu |
14 Tháng 12
Bính Tuất (lớn) (02.02.1946 - 21.01.1947) - Nam mạng

BÍNH TUẤT 76 TUỔI - DƯƠNG NAMTướng tinh: Con Trâu - Con dòng Huỳnh Đế, phú quý Bính Tuất (Ốc Thượng Thổ: Đất trên Nóc Nhà).Tương sanh tuổi mạng, cửa nhà dễ nênTánh hiền, nhưng chí không bềnGia đình, sự nghiệp gập ghềnh đổi thayTiền vận, nhiều chuyện không mayTha phương mới được điều may, điều lànhTrung niên sự nghiệp tạo thànhSiêng năng cần kiệm, lợi danh tăng dầnHậu vận Thiên Lộc dành phầnGia đình hưng vượng, yên thân thanh nhàn

Bính Tuất với Nạp Âm hành Thổ do Can Bính (Hỏa) ghép với Chi Tuất (Thổ), Hỏa sinh nhập Thổ = Can sinh Chi, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản vững chắc, có thực tài, gặp nhiều may mắn trong cuộc đời, nhất là Tiền Vận và Trung Vận. Nếu ngày sinh có hàng Can Giáp, Ất hay Mậu, Kỷ, sinh giờ Sửu, Mùi lại được hưởng thêm Phúc Đức của dòng Họ. Sinh vào mùa Hạ và các tháng giao mùa là thuận mùa sinh. Thổ tính chứa nhiều trong tuổi, khi Thổ vượng hay suy, thiếu chất Mộc kềm chế các bộ phận như Dạ dầy, Lá lách, Miệng và xương cốt khi lớn tuổi dễ có vấn đề, nên lưu ý từ thời Trẻ.

Bính Tuất có đầy đủ 2 tính chất của Can Bính: cương trực, thuần hậu, đa năng, có tài hơn người nhưng ít gặp Thời Vận tốt, không thích phô trương vì thế thường thành công ở Lãnh Vực Nghiên Cứu và Cố Vấn. Chi Tuất có ảnh hưởng của Chòm Sao Miên Dương (Bélier, Aries) nằm ở Phía Tây Bắc của Hoàng Đạo: đa năng, trung thực và hào hiệp, đối đãi Bạn như người Thân trong Gia Đình!.

Mẫu người Bính Tuất đa năng, trung thực, ngay thẳng, hào hiệp và hào phóng - phân minh trong vấn đề tiền bạc. Đa số có dáng dấp tuấn mỹ khỏe mạnh - Nữ Mệnh cốt cách thanh lịch và Đào Hoa. Tuổi Bính Tuất thường sớm rời xa gia đình, đối xử với bạn bè như người thân - có trực giác mạnh, mẫn cảm, thông minh nhưng thiếu tinh tế trong cuộc sống - dễ thành công trong mọi ngành - đặc biệt là Kinh Tế, Ngân Hàng.

Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc xuất với Thổ Mệnh và Chi Tuất (Thổ), khắc nhập với Can Bính (Hỏa): độ tốt trung bình ở giữa và cuối năm - xấu nhiều ở đầu năm!. Thủy Diệu đối với Nam mạng Cát nhiều hơn Hung. Công việc hanh thông - nhất là khi làm ăn xa xứ Công Danh càng phát đạt!. Tuy nhiên không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận. Nên lưu ý đến 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (3, 5âl). 

Công việc, Giao tiếp

Vận Thái Tuế + Hạn Thủy Diệu rất tốt cho các Quý Bạn sinh vào đầu năm có Mệnh, THÂN nằm trong Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất). Tuy nhiên Tiểu Vận gặp Kình Đà (nhất là Kình Dương cư Ngọ - Mã đầu đối Kiếm “Gươm treo cổ Ngựa” rất độc với Tuổi Bính), Tang Môn, lại thêm Khôi Việt + Phục Binh, Lộc Tồn + Triệt cũng nên lưu ý nhiều đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp; tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù gặp nhiều bất đồng và không được như ý do đố kị ganh ghét của Tiểu Nhân!.

Sức khỏe

Hạn Thủy Diệu + Kình Đà, Quan Phủ với Bệnh Phù gặp Thiếu Âm và Thiếu Dương gặp Kiếp Sát, Tử Phù: cũng nên lưu ý đến Tim Mạch, Mắt với những ai đã có mầm bệnh. Kể cả vấn đề Bài Tiết, Xương cốt và Tiêu Hóa (dễ gặp với Lứa Tuổi có Thổ vượng!). Nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn.

Di Chuyển

Cẩn thận khi Di chuyển xa (Mã + Đà La, Quan Phủ, Tang Môn hội Tang Mã lưu), nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng và cẩn thận khi làm việc bên các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng âm lịch (3, 5, 7), nhất là tháng 5.

Tình Cảm, Gia Đạo

Bầu Trời Tình Cảm nắng đẹp, tuy có thuận lợi cho Quý Bạn còn độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt và phiền muộn trong Gia Đạo (Đào Hoa + Phục Binh, Hồng Loan + Triệt, Hỉ gặp Cô Quả - Tang Môn +Tang Lưu

Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Triệt), đó không những là 1 cách Giải Hạn Thủy Diệu (về rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người!) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!.

Phong Thủy

Quẻ Ly có 4 hướng tốt: Đông (Sinh Khí: tài lộc), Bắc (Diên niên: tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y: sức khỏe) và Nam (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh).

- Bàn làm việc: ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam, Đông Nam.

- Giường ngủ: đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của phòng ngủ).

Bính Tuất hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Dần, Nhâm Dần, Bính Dần, Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Giáp Ngọ, Giáp Tuất, Canh Tuất, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thìn, Nhâm Thìn và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Qúy.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh, nếu dùng Xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.

Gặp hạn Địa Võng nhiều nỗi buồn than, kiêng kỵ đi với ai đó lúc tối trời. Không nên cho người ngủ nhờ, ngủ trọ, tránh mua đồ quốc cấm, đồ lậu. Đặc biệt lời ăn tiếng nói rầy rà đa đoan.

Viết về sao Địa Võng và hạn này, có câu thơ như sau:

“Địa Võng nhiều nỗi buồn than

Lời ăn, tiếng nói xanh đoan rầy rà”

Ý nghĩa của câu thơ này nói về hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu lầm, mang tiếng xấu… Vì những điều trên nên cuộc sống của đương số cảm thấy lo âu, phiền muộn, buồn rầu…

Khi gặp hạn Địa Võng, các bạn cần kiêng kỵ điều dữ, làm theo điều lành, như là:

Về kinh tế: Làm ăn minh bạch, không hám đồ rẻ, những đồ lạ, đồ quốc cấm hay đồ không rõ nguồn gốc, xuất xứ. Đặc biệt khi mua phải có hóa đơn, chứng từ đàng hoàng, sẽ tránh được lao lý, tiền mất, tật mang,…

Về đời sống: Mọi người trong gia đình nên nhường nhịn nhau, mỗi người đều bớt lời. Khi có công chuyện xảy ra, nên cùng nhau bàn bạc, giải quyết. Đặc biệt là bỏ qua mâu thuẫn, mọi người đồng lòng. Như vậy với có thể thu xếp ổn thỏa mọi việc, khó khăn sẽ lần lượt qua đi, đông thời mọi người trong nhà sẽ yêu thương, cảm thông cho nhau hơn, sẽ giúp gia đình càng đầm ấm, hạnh phúc.

“Không nên đi với ai trời tối” tránh bị hiểu lầm, nghi ngờ về mối quan hệ thiếu minh bạch, nhất là quan hệ nam nữ, tình ngay lý gian. Thậm chí, người đó rất có thể là tội phạm mà có thể sẽ liên lụy tới bản thân.

Một điều nữa đó là không được cho người khác ngủ trọ, hoặc nếu đây là công việc bắt buộc, thì phải đề phòng cẩn trọng. Theo tuvingaynay.com tránh trường hợp gặp phải kẻ gian, khiến cho tiền bạc bay mất, mà mọi người trong nhà lại nghi kỵ lẫn nhau. Có câu: “1 mất 10 ngờ”, lúc đó sự êm ấm của đại gia đình dễ bị ảnh hưởng, hoặc có thể dẫn tới anh chị em bất hòa với nhau, tình cảm không còn khăng khít nữa.

Hướng xuất hành tốt năm Tân Sửu 2021:

Ngày mùng 1 tết (Thứ 6 ngày 12/2/2021): xuất hành hướng Tây Nam.

Ngày mùng 3 tết (Chủ nhật ngày 14/2/2021): xuất hành hướng Đông Nam, Tây Bắc.

Ngày mùng 5 tết (thứ 3 ngày 16/2/2021): xuất hành hướng Tây Bắc, Đông Nam.

Chú ý: Diễn biến các tháng trong năm là tháng âm lịch! 

Ghi chú: Muốn xem chính xác cho chính bản thân của từng đương số theo giờ + ngày tháng năm sinh, xin vui lòng nhấn vào đây để biết thêm chi tiết. 


Tin liên quan

Đang lấy bài viết liên quan...
Đang cập nhập hóa đơn, vui lòng đợi...