28
Tháng 12
Tiễn năm cũ đi đón xuân mới đến, người Việt ta, theo phong tục Đông phương cổ truyền, có tục ăn tất niên, xuất hành, xông đất, chọn ngày khai trương và chọn ngày xây sửa nhà để cầu may mắn, tài lộc, tránh hung tìm cát.
Mùng 1: Tốt.
Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. Giờ tốt: Tỵ, Mùi, Tuất,
Hợi, Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam, Cầu tài đi về phương đông. Những
tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Sửu, Mậu, Kỷ.
Mùng 2: Rất Tốt.
Rất lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, ñi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt:
Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, Cầu tài
đi về phương Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Dần, Đinh, Bính.
Mùng 3: Rất Xấu.
Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm
hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Tý, Mão, Mùi. Hướng tốt:
Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về phương chính Nam. Những tuổi kỵ
dùng: Nhâm, Quý, Mão, Dậu, Bính, Đinh.
Mùng 4: Tốt.
Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Tỵ,
Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi vềTây Nam. Những
tuổi kỵ dùng: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu.
Mùng 5: Bình thường.
Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ
hàng, làng xóm…Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Cầu duyên và
cầu tài đi về phương Tây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi,
Mậu, Kỷ.
Mùng 6: Rất tốt.
Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ
hàng. Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính
Nam, Cầu tài đi về chính Tây. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Mão, Ngọ, Tân,
Canh.
Mùng 7: Rất xấu.
Không nên làm việc lớn, nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần
nhà. Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông
Nam, cầu tài ñi về phương Tây Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Sửu,
Mùi, Canh, Tân.
Mùng 8: Bình thường.
Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi,
Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về ðông Bắc, cầu tài ñi về phương Đông
Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.
Mùng 9: Xấu.
Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Mão,
Mùi, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Bắc, cầu tài đi về
phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Dậu, Tý,Nhâm, Quý.
Mùng 10: Rất tốt.
Nên xuất hành, khai trương cửa hàng, cưới hỏi, đi thăm hỏi họ hàng, lễ
chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu
duyên đi về phương Tây Nam, cầu tài đi về chính Đông.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Thìn, Tuất, Giáp, Ất.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Thìn, Tuất, Giáp, Ất.
Những tuổi như trên được mời mua mở hàng khai trương đầu năm,động thổ
xây sửa nhà, dự lễ về nhà mới, đi đón cô dâu về nhà chồng, tiễn đưa
người thân đi làm ăn xa, đón em bé từ bảo sanh viện về nhà, dự lễ cúng
đầy tháng, dự lễ cúng thôi nôi cho em bé, dự lễ cúng đáo tuế, cúng thất
tuần cho gia chủ sẽ được cát tường đại lợi. Nhưng hãy chọn người tử tế
đàng hoàng, nhân cách đầy đủ, trí tuệ thông minh, hiền hậu nhân từ. Phúc
lộc đầy đủ.
Quý vị có thể vào trang dịch vụ để gửi câu hỏi xuất hành, khai trương, ... do chính chuyên gia gửi bài trả lời.
Nguồn: phongthuyviet.com.vn
Quý vị có thể vào trang dịch vụ để gửi câu hỏi xuất hành, khai trương, ... do chính chuyên gia gửi bài trả lời.
Nguồn: phongthuyviet.com.vn